• Chuẩn bị mang thai
    • Chuẩn bị tiền sản
    • Kinh nghiệm thụ thai
    • Sức khỏe – dinh dưỡng
    • Vô sinh – hiếm muộn
  • Mang thai
    • Tam cá nguyệt 1 – 3 tháng đầu
    • Tam cá nguyệt 2 – 3 tháng giữa
    • Tam cá nguyệt 3 – 3 tháng cuối
    • Chăm sóc mẹ bầu
    • Biến chứng thai kỳ
    • Sảy thai – thai lưu
    • Câu chuyện mẹ bầu
  • Đi sinh
    • Chuẩn bị đi sinh
    • Chuyển dạ – sinh nở
    • Đón con chào đời
    • Biến chứng khi sinh
    • Kinh nghiệm đi sinh
  • Sau khi sinh
    • Giai đoạn hậu sản
    • Tâm lý sau sinh
    • Dinh dưỡng sau sinh
    • Vóc dáng sau sinh
    • Các chủ đề sau sinh khác
  • Nuôi dạy con
    • Trẻ đi học
      • Cột mốc của trẻ đi học
      • Sự phát triển của trẻ đi học
      • Dinh dưỡng cho trẻ đi học
    • Nhi khoa
      • Tiêm phòng
      • Triệu chứng thường gặp ở trẻ
      • Bệnh truyền nhiễm ở trẻ
      • Suy dinh dưỡng
      • Rối loạn hành vi & phát triển
      • Vấn đề về thần kinh
      • Vấn đề về tiêu hóa
      • Vấn đề về da
      • Vấn đề về hô hấp
      • Vấn đề nhi khoa khác
    • Chọn trường cho con
    • Kinh nghiệm dạy con
    • Sơ cấp cứu cho trẻ
    • Sức khỏe trẻ em
    • Hạt giống tâm hồn
  • Sự phát triển của trẻ
    • Trẻ sơ sinh 0-1 tuổi
      • Chăm sóc trẻ sinh non
      • Chăm sóc trẻ sơ sinh
      • Nuôi con bằng sữa mẹ
      • Dinh dưỡng cho trẻ sơ sinh
      • Những năm đầu đời của bé
    • Trẻ tập đi và mẫu giáo 1-5 tuổi
      • Cột mốc của trẻ 1-5 tuổi
      • Dinh dưỡng cho trẻ 1-5 tuổi
      • Sự phát triển của trẻ 1-5 tuổi
    • Trẻ học tiểu học 6-10 tuổi
    • Tuổi dậy thì 10-15 tuổi
      • Cột mốc của tuổi dậy thì
      • Tâm lý tuổi dậy thì
      • Vấn đề sức khỏe tuổi dậy thì
  • Gia đình
    • Tin tức
    • Giải trí
    • Nấu ăn ngon
    • Tình cảm gia đình
    • Tài chính – bảo hiểm
    • Thường thức gia đình
    • Chăm sóc sức khỏe gia đình
Eva Mom
Cộng đồng Mẹ và Bé
Trang chủ » Gia đình » Chăm sóc sức khỏe gia đình
Chăm sóc sức khỏe gia đình

Intermittent fasting (nhịn ăn gián đoạn) là gì? Điều bạn cần biết

đăng bởi Phương Nhi 33 views

Vậy intermittent fasting là gì; ăn như thế nào; và ai mới phù hợp để áp dụng phương pháp ăn này? Hãy đọc bài viết này để có được câu trả lời cho những thắc mắc của bạn.

1. Intermittent fasting là gì?

Intermittent fasting (IF) được hiểu là phương pháp nhịn ăn gián đoạn. Đây là phương pháp ăn được xây dựng dựa trên sự xoay vòng giai đoạn nhịn ăn và giai đoạn ăn uống hằng ngày. Nói chính xác, nhịn ăn gián đoạn là sự thay đổi thói quen ăn uống của bạn.

Chế độ ăn này không quá chú trọng việc lựa chọn thực phẩm. Intermittent fasting quy định thời gian ăn của bạn. Đồng nghĩa, bạn phải nhịn ăn trong khoảng thời gian nhất định trong một cách đều đặn.

Ngoài ra, đây còn là một phương pháp giảm cân có lợi cho sức khỏe. IF giúp bạn cảm thấy thoải mái, khỏe khoắn hơn cách ăn kiêng thông thường. Các ngôi sao như Beyonce, Chris Hemsworth, Tom Hardy cũng áp dụng IF để cải thiện vóc dáng và sức khỏe.

Có thể bạn cũng quan tâm:
  • Cách quan hệ lâu xuất tinh để bạn và nàng sung sướng bất tận
  • Các tư thế quan hệ tình dục 69, doggy có hướng dẫn
  • Bị viêm đại tràng có quan hệ được không? những lưu ý cần biết!
  • Cách uống ca cao giảm cân mà không xây xẩm chóng mặt
  • Ăn gì để giảm mỡ bụng? 30 thực phẩm hữu hiệu nhất!
  • 7 lý do khiến bàn tay trông như bà cô 60 và cách khắc phục

intermitten-fasting-la-gi_2116004279

2. Chế độ ăn kiêng IF hoạt động như thế nào?

Intermittent fasting có tác động to lớn đến sự thay đổi của cơ thể, cụ thể:

  • Nhịn ăn gián đoạn giúp nồng độ insulin giảm đáng kể và cơ thể đốt cháy mỡ.
  • Khi đói các hormone tăng trưởng được tiết ra nhiều gấp năm lần so với bình thường.
  • Bên cạnh đó, lúc nhịn ăn, cơ thể sẽ loại bỏ các chất thải, sửa chữa tế bào.

Nhờ các cơ chế nêu trên, IF có thể giúp sức khỏe của bạn được cải thiện và kéo dài tuổi thọ.

Cụ thể, cơ thể bạn có hai trạng thái: trạng thái no và trạng thái đói.

  • Khi cơ thể ở trạng thái no nghĩa là nó đang tiêu hoá và hấp thụ thức ăn. Khi no, cơ thể bạn khó có thể đốt cháy mỡ thừa, bởi vì nồng độ insulin tăng lên rất cao.
  • Chỉ sau 8 12 tiếng sau bữa ăn gần nhất, cơ thể mới bắt đầu tiến vào trạng thái đói. Lúc này, insulin trong máu giảm, cơ thể dễ dàng đốt cháy mỡ thừa.

Để cơ thể ở trạng thái nhịn sẽ phải trải qua ít nhất 12 tiếng không ăn gì. Vì vậy, hiếm khi trạng thái đốt mỡ tự nhiên có thể xảy ra với chúng ta.

Đây cũng là lý do bạn nên áp dụng phương pháp Intermittent fasting. Bạn sẽ có thể giảm cân mà không phải giảm khẩu phần ăn hay tăng cường tập luyện.

intermittent-fasting-la-gi_1711953094

3. Các phương pháp thực hiện Intermittent fasting

Các phương pháp thực hiện Intermittent fasting là gì? Có nhiều phương pháp khác nhau được sử dụng để thực hiện IF. Tất cả các phương pháp đều dựa trên nguyên tắc phân chia thời gian ăn và nhịn.

Bạn có thể lựa chọn phương pháp có thời gian nhịn ăn phù hợp với mình.

3.1. Phương pháp intermittent fasting 16/8 là gì?

Intermittent fasting 16/8 là chế độ ăn giảm cân trong đó bạn vẫn duy trì ăn uống đủ dinh dưỡng ở các bữa trong 8-10 giờ/ngày. Sau đó bạn bắt đầu nhịn ăn trong 14-16 giờ tiếp theo (tính cả thời gian ngủ).

Nhịn ăn gián đoạn 16/8 còn được gọi là giao thức Leangains. Đây là cách thức nhịn ăn này dễ thực hiện nhất trong tất cả các phương pháp IF; vì bạn đã sẵn nhịn ăn trong lúc ngủ chỉ là khoảng thời gian ngắn hơn.

Bạn có thể bỏ bữa sáng (có thể uống nước, trà hoặc cà phê). Sau đó, hãy ăn trưa vào lúc 12 giờ và kết thúc bữa tối trước 20 giờ. Vậy từ 8 giờ 12 giờ hôm sau là giai đoạn nhịn ăn. Và từ 12 giờ đến 20 giờ là giai đoạn bạn được phép nạp calo.

Không có luật lệ nào quy định bạn phải nhịn ăn từ sau bữa tối đến trước bữa sáng. Nếu bạn thực sự yêu thích bữa sáng, hãy để nó nằm trong khoảng thời gian được ăn. Hãy cứ thoải mái làm theo những gì phù hợp với bạn nhất.

intermittent-fasting-la-gi_2028405908

3.2. Phương pháp intermittent fasting 20/4 là gì?

Intermittent fasting 20/4 là phương pháp yêu cầu người thực hiện ăn bất cứ món gì mình thích trong 4 giờ và sau đó nhịn ăn 20 tiếng liên tục sau đó. 

Cũng giống như Intermittent fasting 16/8, nhưng lại là một phương pháp năng cao hơn, đòi hỏi người thực hiện phải kiên trì và cứng rắn hơn. Bạn nên áp dụng 20/4 sau khi đã quen với việc nhịn ăn gián đoạn trong thời gian dài.

intermittent-fasting-la-gi_1594385533

3.3. Phương pháp Intermittent fasting Eat-Stop-Eat là gì?

Eat-Stop-Eat là cách thức giảm cân bằng cách nhịn ăn trong suốt 24 giờ đồng hồ, mỗi tuần thực hiện trong một hoặc hai lần. Theo phương pháp này bạn sẽ phải nhịn ăn 24h đồng hồ liên tục. 

Đối với những người mới bắt đầu, có thể chỉ nên thực hiện phương pháp này 1 lần/tuần. Ví dụ, bạn có thể nhịn từ bữa tối hôm nay đến bữa tối của ngày hôm sau.

intermittent-fasting-la-gi_697031152

3.4. Phương pháp Intermittent fasting 4:2 là gì?

Nhịn ăn gián đoạn 5:2 nghĩa là bạn có thể ăn uống bình thường 5 ngày một tuần. Trong 2 ngày còn lại, bạn phải giới hạn lượng calories tiêu thụ xuống khoảng từ 500-600 calo cho một ngày. Ngoài ra, phương pháp này cho phép bạn thực hiện xen kẽ 5 ngày ăn và 2 ngày nhịn.

Vậy bạn có được ăn hoặc uống gì trong thời gian nhịn ăn không? Câu trả lời là CÓ. Bạn có thể uống bất cứ loại nước gì miễn là chúng có ít calo. Bạn có thể uống trà, cà phê, nước lọc.

Trong thời gian được ăn, bạn có thể ăn bất cứ món gì mình muốn, không cần kiêng cử gì cả. Tuy nhiên, nếu muốn quá trình giảm cân diễn ra nhanh và hiệu quả hơn. Cũng như để không khiến cho dạ dày bạn trở nên quá tải; hãy ăn những thức ăn có chọn lọc, thực phẩm lành mạnh, ít dầu mỡ; chất béo xấu và hạn chế lượng calo nạp vào cơ thể.

internmittent-fasting-la-gi_1053637169

4. Lợi ích của phương pháp intermittent fasting là gì?

Ngoài lợi ích giảm cân, intermittent fasting còn mang đến cho cơ thể nhiều lợi ích sức khoẻ như:

  • Tăng khả năng tư duy và trí nhớ: Trong một nghiên cứu năm 2019 của Mattson đã phát hiện ra rằng việc nhịn ăn gián đoạn giúp tăng cường trí nhớ ở người trưởng thành.
  • Tăng sức khỏe não bộ: IF giúp tăng nồng độ hormone ở não, hỗ trợ sự tăng trưởng của các tế bào thần kinh mới. Nhịn ăn gián đoạn còn giúp chống lại bệnh Alzheimer. Những bệnh nhân theo phương pháp này thường có trí nhớ tốt; tinh thần minh mẫn và nhận thức được cải thiện hơn.
  • Bảo vệ hệ tim mạch: Nhịn ăn gián đoạn có thể giảm cholesterol xấu, mỡ máu và mỡ nội tạng. Tất cả điều này là các nhân tố nguy cơ dẫn đến bệnh tim, suy tim.
  • Kháng insulin: Intermittent fasting có thể giảm sức đề kháng insulin. Nhịn ăn gián đoạn làm giảm lượng đường trong máu từ 3-6%. Nồng độ insulin khi nhịn ăn bằng 20-31%. Điều này sẽ giúp bạn hạn chế mắc bệnh tiểu đường tuýp 2.
  • Chống lão hóa: Một nghiên cứu năm 2019 đã chỉ ra rằng nhịn ăn gián đoạn có thể kéo dài tuổi thọ vì nồng độ hormone sinh trưởng tăng nhanh, giúp sản sinh tế bào mới. Điều này sẽ giúp cơ thể bạn chống lại các tế bào bị lão hóa, ngăn ngừa gây ra các bệnh ung thư.

5. Liệu phương pháp intermittent fasting có an toàn không?

Dù bạn đã biết lợi ích của intermittent fasting là gì; nhưng mọi việc đều có hai mặt. Nhịn ăn gián đoạn có thể an toàn đối với nhiều người, nhưng nó không dành cho tất cả mọi người.

Bởi vì, không phải ai cũng có đủ sức chịu đựng để nhịn ăn trong 1 thời gian dài; đặc biệt là những ai bị suy thiếu chất. Vậy intermittent fasting có tác dụng phụ là gì?

Việc nhịn ăn có thể ảnh hưởng đến sức khoẻ, tâm trạng và thể chất của bạn. Sau đây là một số tác hại nếu bạn không quen với chế độ intermittent fasting:

  • Gây nên chứng rối loạn ăn uống tạm thời, thay đổi hormone thất thường.
  • Nhịn ăn khiến bạn thiếu năng lượng nên não bộ hoạt động kém hiệu quả, cơ thể bị hạ đường huyết.
  • Dạ dày thiếu thức ăn sẽ dẫn đến tình trạng giảm axit tiêu hoá và hạn chế khả năng tiêu diệt vi khuẩn; dễ dẫn đến ợ chua, ợ nóng.
  • Nhịn ăn có thể khiến tâm trạng của bạn trở nên căng thẳng, dễ cáu gắt và làm gián đoạn giấc ngủ. Đói bụng và thiếu ngủ có thể dẫn đến đau đầu.

intermittent-fasting-la-gi_2039919758

Nói chung, intermittent fasting không nên được áp dụng trong thời gian lâu dài. Chỉ khi nào bạn thật sự cần giảm cân, cơ thể bạn đủ khoẻ và bạn đã quen với việc nhịn ăn rồi thì hẳn áp dụng.

Ngoài ra, nếu bạn mắc một số bệnh lý thì áp dụng Intermittent fasting là điều tuyệt đối không nên làm. Vậy những bệnh lý không nên áp dụng chế độ intermittent fasting là gì? Hãy cùng theo dõi phần tiếp theo.

6. Đối tượng nào nên và không nên thực hiện intermittent fasting?

Những đối tượng sau đây không nên áp dụng chế độ intermittent fasting:

  • Trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi: Đối tượng này cần ăn uống đầy đủ chất và đúng giờ để phát triển toàn diện.
  • Phụ nữ đang mang thai hoặc cho con bú: Bà bầu và mẹ bỉm sữa cần nạp đủ chất dinh dưỡng để nuôi con.
  • Người mắc bệnh tiểu đường tuýp 1: Bệnh nhân tiểu đường tuýp 1 cần bổ sung insulin. Nhưng chế độ IF lại làm giảm insulin trong cơ thể nên không phù hợp với bệnh nhân tiểu đường tuýp 1.
  • Người thiếu cân, tiền sử ăn uống rối loạn hay rối loạn tiêu hóa.
  • Những người bị bệnh tiểu đường, cao huyết áp, huyết áp thấp.

Trên đây là toàn bộ thông tin dành cho bạn nào quan tâm đến intermittent fasting là gì. Hy vọng bài viết này sẽ giúp bạn khám phá ra một chế độ ăn mới và giúp con đường giảm cân thuận lợi hơn.

Hãy bấm đăng ký Eva Mom tại đây để đọc được thêm nhiều bài viết hay về ăn uống lành mạnh, sức khoẻ gia đình và cách nuôi dạy con nhé!

Có thể bạn cũng quan tâm:
  • 10 cách trị sẹo lâu năm cho bé, cách trị vết thương trên mặt không để lại sẹo hay nhất
  • Các tư thế quan hệ trong nhà tắm cho vợ chồng đã… chán yêu trên giường!
  • Bệnh trầm cảm ở phụ nữ: dấu hiệu, nguyên nhân và cách điều trị
  • Dấu hiệu phá thai còn sót, mẹ cẩn thận với các biến chứng nguy hiểm!
  • Bật mí cách chữa bỏng nước sôi nhanh nhất mà không để lại sẹo xấu từ bác sĩ chuyên khoa
  • Màu máu kinh nguyệt thế nào là bình thường?
Phương Nhi

Bài trước
9 biện pháp khắc phục tình trạng răng trẻ bị đen hiệu quả, đơn giản
Bài sau
Giải đáp tất cả những thắc mắc liên quan đến siêu âm thai nhi

Có thể bạn cũng quan tâm

Top 8 loại kem chống nắng lâu trôi...

Cách nấu bó nước mát giải nhiệt theo...

Những lợi ích của việc tắm biển mà...

Được xem nhiều

  • 1

    Trẻ em mấy tuổi được vào rạp chiếu phim ?

    07/12/2022
  • 2

    Cách nhận biết bị bể trái chàm ở phụ nữ theo khoa học

    07/12/2022
  • 3

    Sau sinh có được ăn sương sáo không? sương sáo kỵ với gì?

    07/12/2022
  • 4

    Sinh con năm 2026 hợp tuổi bố mẹ nào?

    07/12/2022
  • 5

    Ý nghĩa tên quỳnh anh là gì? tốt hay xấu và vận mệnh như thế nào?

    07/12/2022

Danh mục

Dinh dưỡng sau sinh Dinh dưỡng cho trẻ sơ sinh Giai đoạn hậu sản Vô sinh - hiếm muộn Tình cảm gia đình Giải trí Chuẩn bị mang thai Tam cá nguyệt 1 - 3 tháng đầu Sức khỏe - dinh dưỡng Vấn đề nhi khoa khác Biến chứng thai kỳ Chăm sóc trẻ sơ sinh Đi sinh Kinh nghiệm thụ thai Kinh nghiệm dạy con Sức khỏe trẻ em Mang thai Chăm sóc sức khỏe gia đình Nuôi dạy con Chăm sóc mẹ bầu
Footer Logo
  • Chuẩn bị mang thai
    • Chuẩn bị tiền sản
    • Kinh nghiệm thụ thai
    • Sức khỏe – dinh dưỡng
    • Vô sinh – hiếm muộn
  • Mang thai
    • Tam cá nguyệt 1 – 3 tháng đầu
    • Tam cá nguyệt 2 – 3 tháng giữa
    • Tam cá nguyệt 3 – 3 tháng cuối
    • Chăm sóc mẹ bầu
    • Biến chứng thai kỳ
    • Sảy thai – thai lưu
    • Câu chuyện mẹ bầu
  • Đi sinh
    • Chuẩn bị đi sinh
    • Chuyển dạ – sinh nở
    • Đón con chào đời
    • Biến chứng khi sinh
    • Kinh nghiệm đi sinh
  • Sau khi sinh
    • Giai đoạn hậu sản
    • Tâm lý sau sinh
    • Dinh dưỡng sau sinh
    • Vóc dáng sau sinh
    • Các chủ đề sau sinh khác
  • Nuôi dạy con
    • Trẻ đi học
      • Cột mốc của trẻ đi học
      • Sự phát triển của trẻ đi học
      • Dinh dưỡng cho trẻ đi học
    • Nhi khoa
      • Tiêm phòng
      • Triệu chứng thường gặp ở trẻ
      • Bệnh truyền nhiễm ở trẻ
      • Suy dinh dưỡng
      • Rối loạn hành vi & phát triển
      • Vấn đề về thần kinh
      • Vấn đề về tiêu hóa
      • Vấn đề về da
      • Vấn đề về hô hấp
      • Vấn đề nhi khoa khác
    • Chọn trường cho con
    • Kinh nghiệm dạy con
    • Sơ cấp cứu cho trẻ
    • Sức khỏe trẻ em
    • Hạt giống tâm hồn
  • Sự phát triển của trẻ
    • Trẻ sơ sinh 0-1 tuổi
      • Chăm sóc trẻ sinh non
      • Chăm sóc trẻ sơ sinh
      • Nuôi con bằng sữa mẹ
      • Dinh dưỡng cho trẻ sơ sinh
      • Những năm đầu đời của bé
    • Trẻ tập đi và mẫu giáo 1-5 tuổi
      • Cột mốc của trẻ 1-5 tuổi
      • Dinh dưỡng cho trẻ 1-5 tuổi
      • Sự phát triển của trẻ 1-5 tuổi
    • Trẻ học tiểu học 6-10 tuổi
    • Tuổi dậy thì 10-15 tuổi
      • Cột mốc của tuổi dậy thì
      • Tâm lý tuổi dậy thì
      • Vấn đề sức khỏe tuổi dậy thì
  • Gia đình
    • Tin tức
    • Giải trí
    • Nấu ăn ngon
    • Tình cảm gia đình
    • Tài chính – bảo hiểm
    • Thường thức gia đình
    • Chăm sóc sức khỏe gia đình

@2022 - Bản quyền thuộc về EvaMom.Com

Go to mobile version